QUY TẮC GIỚI TỪ IN, ON, AT
In
Phần
đỉnh của phễu là giành cho giới từ in - chỉ những thứ lớn nhất, chung chung
nhất. Với thời gian, "in" dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát
nhất như "century" (thế kỷ) cho đến "week" (tuần). Ví dụ:
in the 20th century, in the 1980’s, in
March, in the third week of April, in the future.
Ngoại
lệ: in + buổi: in the morning, in the evening, in the
afternoon
Về
địa điểm, "in" dùng cho những địa điểm lớn như country (quốc gia),
cho đến village, neighborhoods (làng, vùng). Ví dụ: in the United
States, in Miami, in my neighborhood.
"In"
dùng thời gian từ chung nhất cho đến week (tuần), địa điểm từ chung nhất cho
đến thị trấn , làng xóm ngoại trừ in the morning, afternoon, evening.
On
Phần
giữa của phễu giành cho "on", tương ứng với địa điểm cụ thể hơn, thời
gian chi tiết hơn so với ""in".
Về
thời gian, "on" dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp nào đó. Ví dụ:
on my birthday, on Saturday, on the weekend (United
States), on June 8th, .
Ngoại
lệ: on my lunch break.
Về
địa điểm, "on" dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố,
bãi biển... Ví dụ: on Broadway Street, on the
beach, on my street .
At
Phần
chóp phễu, tương ứng với thời gian địa điểm cụ thể nhất, giành cho giới từ
"at".
Về
thời gian, "at" dùng cho mốc thời gian cụ thể, thời điểm, khoảnh
khắc. Ví dụ: at 9:00
PM, at lunch, at dinner, at the start of the
party, at sunrise, at the start of the movie, at the
moment. Ngoại lệ: at night.
Về
địa điểm, "at" dùng cho địa chỉ, địa điểm cụ thể. Ví dụ: at 345
broadway street, at the store, at my house.
Như
vậy, cách dùng giới từ về thời gian, địa điểm của ba giới từ "in",
"on", "at" tuân theo quy tắc hình phễu, ngoại trừ một vài
ngoại lệ như trên.
Nhận xét
Đăng nhận xét