Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 7, 2018

Cấu trúc và cách dùng các thì trong tiếng anh

Hình ảnh
Ngữ pháp tiếng anh :  12 thì trong tiếng anh 1.  Thì Hiện Tại Đơn  (Simple Present): S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe) S + do/does + V + O (Đối với động từ thường) Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng thì hiện tại đơn Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning. Lưu ý  : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển. Danh sách các blogger vệ tinh. https://topdulichtuphuong.blogspot.com/ https://growup310.blogspot.com/ https://duyen

Cách sử dụng của Good và Well

Hình ảnh
1.Cách dùng từ GOOD: Good  là một tính từ với nghĩa giỏi, tốt,… thường đi kèm với một số động từ  như: to be, to seem, to appear, to turn, to look,… và đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó ví dụ: a good student (một học sinh giỏi), a good machine (một chiếc máy tốt). Sử dụng tính từ này  để miêu tả cái gì đó, hoặc ai đó. Nói cách khác, sử dụng  good  khi thể hiện ai đó hoặc cái gì đó như thế nào theo nghĩa tích cực. Ex: My wife is a good women, she sacrifices one’s whole life for me . (Vợ tôi là một người phụ nữ tốt, cô ấy hy sinh trọn cuộc đời mình cho tôi). Ex: Daniel looks good in his new shirt. (Daniel trông thật bảnh trong chiếc áo sơ mi mới). 2.Cách dùng từ WELL: Well  cũng có nghĩa là hay, tốt, giỏi. Từ này có thể được coi là trạng từ của  good , thường đi kèm với các động từ thông thường, dùng để miêu tả việc ai đó, hoặc cái gì đó làm gì, như thế nào. Ex: Candy is a beautiful singer from Mexico, and she sings very well. (Candy là một cô ca sĩ xinh

Cách sử dụng Be used to, Get used to và Used to

Hình ảnh
1. Be used to: Nghĩa là bạn đã từng làm việc gì đó rất nhiều lần, hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, vì vậy nó không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó khăn gì với bạn nữa. Cấu trúc: Be used to + Ving hoặc cụm danh từ Ex: I am used to eatting with an egg in the morning. (Tôi đã quen với việc ăn một cái trứng vào buổi sáng). Ex: Mary did not headache because she was used to it. (Mary không còn đau đầu nữa, vì cô ấy đã quen với điều đó rồi). 2. Get used to: Nghĩa là quá trình của việc dần trở nên quen với việc gì đó. Cấu trúc: Get used to + Ving/ cụm danh từ Ex:I got used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen dần với việc dậy sớm buổi sáng). Ex:After a while he didn’t mind the noise in the office, he got used to it. (Sau một thời gian không để ý đến tiếng ồn trong văn phòng, thì anh ta đã quen dần với nó). 3. Used to: Diễn tả thói quen, tình trạng, trạng thái trong quá khứ. Cấu trúc: Used to + verb Ex:We used to live there when I as a child.

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi đi dự tiệc

Hình ảnh
1. Could you introduce me to her? (Anh có thể giới thiệu tôi với cô ấy không?) 2. Can I sit here with you? (Tôi có thể ngồi đây với anh không?) 3. Do you enjoy this kind of party? (Anh có thích loại tiệc như thế này không?) 4. I’m so happy to host this dinner party in honor of our friends. (Tôi rất hạnh phúc khi tổ chức bữa tiệc tối nay, để tỏ lòng trân trọng tới những người bạn của chúng ta). 5. This is the most beautiful desserts I’ve ever seen in my life. (Đây là món tráng miệng đẹp nhất mà tôi từng thấy trong đời). 6. Thank you for inviting me. (Cảm ơn anh vì đã mời tôi). 7. This is the best party I have ever taken part. (Đây là bữa tiệc tuyệt nhất mà tôi đã từng tham dự). 8. We only meet each other when we get our salary. (Chúng tôi chỉ hẹn gặp nhau khi nhận được lương thôi). 9. It was very kind of you to invite us. (Anh thật tốt bụng đã mời chúng tôi). 10. I hope you enjoy the party. (Tôi hi vọng anh thích buổi tiệc này). 11. This is for y

Từ vựng đồ dùng gia đình bằng tiếng Anh

Hình ảnh
Armchair   /’ɑ:mt∫eə/ : Ghế có tay vịn Bed  /bed/ : Giường Bookcase /’bukkeis/: Giá sách Chair  /t∫eə/ : Ghế Chest of drawers  /ʧɛst ɒv drɔːz/ : Tủ ngăn kéo Clock  /klɔk/ : Đồng hồ Coat stand  /kəʊt stænd/:  Cây treo quần áo Cupboard  /’kʌpbəd/ : Tủ chén Desk  /desk/ : Bàn Mirror  /’mirə/ : Gương Sideboard  /’saidbɔ:d/ : Tủ đựng ly Sofa  /’soufə/ : Ghế sofa Stool  /stu:l/:  Ghế đẩu Wardrobe  /’wɔ:droub/ : Tủ quần áo Filing cabinet  /ˈfaɪlɪŋ ˈkæbɪnɪt/ : Tủ đựng giấy tờ Bath  /bɑ:θ/ : Bồn tắm Bin  /bin/ : Thùng rác Broom  /bru:m/ : Chổi Bucket  /’bʌkit/ : Cái xô Coat hanger  /kəʊt ˈhæŋə/:  Móc treo quần áo Dustpan and brush  /ˈdʌstpæn ænd brʌʃ/ : Hốt rác và chổi Flannel  /’flænl/ : Khăn rửa mặt Fuse box  /fjuːz bɒks/ : Hộp cầu chì Lampshade  /ˈlæmpʃeɪd/ : Chụp đèn Light switch  /laɪt swɪʧ/ : Công tác đèn Mop  /mɔp/ : Cây lau nhà Ornament  /’ɔ:nəment/ : Đồ trang trí trong nhà Painting  /ˈpeɪntɪŋ/ : Bức họa Plug  /plʌg/ : Phích cắm

Học tiếng Anh qua bài hát FLASHLIGHT

Hình ảnh
FLASHLIGHT (Vietnam version): When tomorrow comes, I'll be on my own. Feeling frightened up, the things that I don't know. (Khi ngày mai đến, em sẽ chỉ còn một mình. Em cảm thấy sợ với những thứ mà em chưa biết). When tomorrow comes, tomorrow comes,… (Khi ngày mai đến, ngày mai sẽ đến,…) And though the road is long, I look up to the sky. (Dù cho chặng đường phía trước có gian nan, thì em vẫn sẽ luôn lạc quan). And in the dark I found, I stop and I won't fly, and I sing along, I sing along, then I sing along. (Và khi bóng tối bủa vây, em dừng lại và không thể bước tiếp, em chỉ biết cất tiếng hát theo). [CHORUS:] I got all I need when I got you and I. (Em có tất cả mọi thứ khi em có anh bên cạnh). I look around me, and see sweet life. (Em nhìn mọi thứ xung quanh và chỉ thấy một cuộc sống hạnh phúc). I'm stuck in the dark but you're my flashlight. (Có lúc em chìm trong bóng tối nhưng anh sẽ là ánh sáng soi sáng cho em). You're g

7 cách tìm kiếm động lực học tiếng Anh khi bạn có ý định bỏ cuộc

Hình ảnh
Dù đã có rất nhiều bài viết nói đến tầm quan trọng của tiếng Anh trong quá trình hội nhập, và ai cũng hiểu rằng, việc học tiếng Anh là một điều cấp bách, hiển nhiên. Tuy nhiên, đã có không ít người bỏ cuộc giữa chừng trên con đường tìm đến với ngôn ngữ toàn cầu này. Bài viết này nhằm mục đích chia sẻ các phương cách giúp bạn có thêm động lực trong việc học Tiếng Anh khi bạn có dấu hiệu nản lòng và muốn bỏ cuộc; “tác động” đến sự ham muốn học ngoại ngữ của các bạn, mà không riêng gì tiếng Anh. Danh sách các blogger vệ tinh. https://topdulichtuphuong.blogspot.com/ https://growup310.blogspot.com/ https://duyennguyen530538moa.blogspot.com/ https://tienganhdedang23.blogspot.com/ https://freekienthuc.blogspot.com/ https://meomeowmeo.blogspot.com/ https://nghiencuumarketingonline.blogspot.com/ https://monquanhocs.blogspot.com/ https://hocseohtmlcss.blogspot.com/ https://skincareroutineforyou.blogspot.com/ https://vfefeffefsd.blogspot.com/ https://30minutestienganh