CÁCH DÙNG LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH
BECAUSE – AS – SINCE – DUE TO - OWING TO – BECAUSE OF (BỞI VÌ)
BECAUSE
~ AS ~ SINCE + Clause
Ex1: He doesn’t go to school because he has a toothache : Anh ấy không thể đến trường bởi vì anh ấy bị đau răng.
Ex1: He doesn’t go to school because he has a toothache : Anh ấy không thể đến trường bởi vì anh ấy bị đau răng.
Ex2: Since we’ve no money, we can’t buy a new car: bởi vì chúng tôi không có
tiền, chúng tôi không thể mua xe mới.
Ex3: As you weren’t there, I left a message: bởi vì bạn không ở đây nên tôi đã
để lại một lá thư.
DUE
TO ~ OWING TO ~ BECAUSE OF + Ving/Noun/Noun Pharse
Ex: He doesn’t go to school because of his toothache: Anh ấy không thể đến trường vì đau răng.
Ex: He doesn’t go to school because of his toothache: Anh ấy không thể đến trường vì đau răng.
ALTHOUGH - THOUGH – EVEN THOUGH – DESPITE – IN SPITE OF (MẶC DÙ)
ALTHOUGH
~ THOUGH ~ EVEN THOUGH + Clause
Ex1: Although the two laptop computers are very similar in size and design, they differ in terms of their quality: mặc dù hai cái máy tính xách tay có kích thước và thiết kế giống nhau, chúng vẫn khác nhau về chất lượng.
Ex1: Although the two laptop computers are very similar in size and design, they differ in terms of their quality: mặc dù hai cái máy tính xách tay có kích thước và thiết kế giống nhau, chúng vẫn khác nhau về chất lượng.
Ex2: Even
though labor costs were significantly lower last quarter, Enex, Inc. still
failed to show a profit: mặc dù chi phí lao động thấp hơn đáng kể trong quý
trước, Enex, Inc. vẫn thất bại trong việc thể hiện lợi nhuậnv
Danh sách các blogger vệ tinh.
Danh sách các website chính
Danh sách các nội dung quan trọng
Danh sách các blogger vệ tinh.
Danh sách các website chính
Danh sách các nội dung quan trọng
Sỉ Giày Thể Thao Nam Nữ Giá Tận Xưởng TẠI ĐÂY
Giày Đá Bóng đẹp Tại Đây
Xem
ngay giày đá bóng tốt
Ex3: Though originally scheduled for the last weekend in June, the conference
has been postponed until the middle of July: dù kế hoạch ban đầu là tuần cuối
cùng vào tháng 6, hội nghị đã được hoãn lại cho đến giữa tháng 7.
DESPITE
~ IN SPITE OF + Ving/Noun/Noun Phrase
Ex: They had a wonderful holiday despite/ in spite of the bad weather: họ đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời mặc dù thời tiết xấu.
Ex: They had a wonderful holiday despite/ in spite of the bad weather: họ đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời mặc dù thời tiết xấu.
EVEN
IF + Clause: Thậm chí nếu
Ex: Even if the items you requested are now out of stock, we will make every effort to fill your order with 10 days: thâm chí nếu các thứ bạn yêu cầu đã hết hàng, chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để thực hiện đơn hàng của bạn trong vòng 10 ngày.
Ex: Even if the items you requested are now out of stock, we will make every effort to fill your order with 10 days: thâm chí nếu các thứ bạn yêu cầu đã hết hàng, chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để thực hiện đơn hàng của bạn trong vòng 10 ngày.
SO - THEREFORE – BUT – HOWEVER - NEVERTHELESS (TUY NHIÊN)
SO + Clause: nên ( chỉ nguyên
nhân, hậu quả)
“So” không đứng đầu câu (trong văn viết), thường đứng giữa câu và trước có dấu phẩy.
“So” không đứng đầu câu (trong văn viết), thường đứng giữa câu và trước có dấu phẩy.
Ex: The rain began to fall, so we went to home: mưa bắt đầu rơi, nên chúng tôi
về nhà.
THEREFORE
+ Clause: vì thế
- “Therefore” đứng đầu câu, sau đó có dấu phảy
- “Therefore” đứng đầu câu, sau đó có dấu phảy
- “Therefore” đứng giữa câu, trước có dấu chấm phảy, sau có dấu phảy hoặc không
có, hoặc có dấu phảy cả trước và sau.
Ex: He broke the rules of the school, therefore he had to be punished: anh ấy đã
phá vỡ các quy tắc của trường, vì thế anh ta phải bị phạt.
* CHÚ Ý: “So” dùng thông dụng trong văn nói, “therefore” trang trọng hơn,
thường dùng trong văn viết.
BUT
+ Clause: nhưng ( chỉ sự tương phản hoàn toàn)
“But” không đứng đầu câu (trong văn viết), thường đứng giữa câu và trước có dấu phảy.
“But” không đứng đầu câu (trong văn viết), thường đứng giữa câu và trước có dấu phảy.
Ex: It was midnight, but the restaurant was still open: đã là nửa đêm, nhưng
nhà hàng vẫn mở cửa.
HOWEVER
+ Clause: tuy nhiên (nó thể hiện sự nhượng bộ, cũng nói về sự trái ngược
nhưng không đối nghịch nhau hoàn toàn, và ý định nhận mạnh phần sau hơn phần
trước)
- “However” đứng đầu câu, sau đó có dấu phảy
- “However” đứng đầu câu, sau đó có dấu phảy
- “However” đứng giữa câu, trước có dấu chấm phảy, sau có dấu phảy hoặc không
có
Ex: Lan is a very good student, however Hung is much better than her: Lan là
một học sinh giỏi, tuy nhiên Hưng thì giỏi hơn cô ấy nhiều.
*CHÚ Ý: “But” dùng thông dụng trong văn nói, “however” trang trọng hơn, thường
dùng trong văn viết.
Nhận xét
Đăng nhận xét